Số hóa và chuyển đổi số đều liên quan tới các ứng dụng công nghệ số vào các tổ chức, doanh nghiệp trong thời kỳ 4.0. Vì vậy, 2 khái niệm này khiến nhiều người nhầm lẫn về tính chất, cách thực hiện, quy trình, giá trị, lợi ích,… Bài viết này sẽ là những so sánh giúp mọi người hiểu được bản chất của từng khái niệm.
1. Số hóa và chuyển đổi số là gì?
Khi tìm hiểu về xu hướng chuyển đổi số thì sẽ có 2 khái niệm nữa mà người đọc thường gặp đó là số hóa và số hóa quy trình. Trên thực tế, đây là 2 quá trình quan trọng góp phần vào hình thành và mang lại thành công cho chuyển đổi số. Các khái niệm có nội dung như sau:
Số hóa (Digitization)
– Khái niệm: Số hóa được hiểu là việc biến đổi các giá trị thực sang giá trị số hay chuyển đổi thông tin từ dạng vật lý, analog sang dạng kỹ thuật số (được biểu hiện bởi các dãy số nhị phân 0 và 1). Các thông tin được đưa lên hệ thống máy tính và được xử lý bằng các phần mềm, giúp việc lưu trữ và tìm kiếm dễ dàng.
– Ví dụ: Khác với mô hình truyền thống là lưu trữ trên các văn bản giấy tờ trong các phòng lưu trữ, khiến việc tìm kiếm thông tin khó khăn và gặp rủi ro khi giấy tờ bị hư hỏng.
Các thông tin được lưu trữ trên hệ thống máy tính giúp quá trình quản lý và tìm kiếm dễ dàng hơn
Số hóa quy trình (Digitalization)
– Khái niệm: Số hóa quy trình là việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các quy trình vận hành, giúp quá trình xử lý thông tin trở nên đơn giản hơn, góp phần tăng hiệu suất công việc cho nhân viên và doanh nghiệp.
– Ví dụ: Thực hiện phê duyệt văn bản, thanh toán hoặc nộp thuế cho Nhà nước bằng việc sử dụng dịch vụ chữ ký số, giúp quản lý không cần phải tới công ty để ký văn bản giấy, nhân viên kế toán tiết kiệm được thời gian tới văn phòng thuế để khai và nộp thuế.
Nộp thuế điện tử là một ví dụ điển hình của số hóa quy trình
Chuyển đổi số (Digital transformation)
– Khái niệm: Chuyển đổi số là quá trình ứng dụng số hóa và số hóa quy trình vào công việc kinh doanh. Đồng thời, người đứng đầu doanh nghiệp cần thay đổi tư duy để ứng dụng công nghệ số vào quy trình vận hành, nhằm quản lý tổ chức hiệu quả và tạo ra các giá trị mới.
– Ví dụ: Các doanh nghiệp chuyển đổi từ thanh toán bằng tiền mặt sang hình thức thanh toán không dùng tiền mặt như mobile money, ví điện tử, quét mã QR,… Để có thể thực hiện được việc này, doanh nghiệp cần thực hiện số hóa và số hóa quy trình để đưa thông tin lên hệ thống công nghệ, sau đó sử dụng các tiến bộ như big data, AI để phân tích, kết nối và triển khai các hình thức thanh toán tiện lợi này cho người mua và đơn vị bán hàng.
Chuyển đổi số cần số hóa, số hóa quy trình và đổi mới tư duy của toàn bộ nhân sự trong doanh nghiệp
Mối liên quan giữa số hóa và chuyển đổi số
Số hóa và số hóa quy trình là một mắt xích quan trọng trong chuyển đổi số. Người quản lý sẽ sử dụng các thông tin đã được số hóa để nghiên cứu về hành vi khách hàng và đưa ra các hình thức tiếp cận phù hợp, tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
Ví dụ: Từ các thông tin về hành vi mua hàng của khách hàng từ quá trình số hóa, doanh nghiệp sẽ đưa ra các hướng tiếp cận đa kênh (bán hàng trực tiếp, digital marketing) để khách hàng nhớ tới thương hiệu của mình.
Đồng thời, nhờ quá trình số hóa, doanh nghiệp sẽ đưa ra các chương trình chăm sóc khách hàng vào các dịp đặc biệt để tạo ấn tượng tốt, xây dựng hình ảnh về thương hiệu trong tâm trí khách hàng. Nhờ đó, họ sẽ tạo được một nguồn khách hàng trung thành với các sản phẩm của mình, tăng doanh thu.
Thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện được dễ dàng nhờ doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số
2. Phân biệt số hóa và chuyển đổi số
Số hóa và chuyển đổi số không phải là 2 tên gọi khác của 1 khái niệm. Đây là 2 khái niệm độc lập và có những điểm giống và khác nhau như sau:
Điểm giống nhau:
Ứng dụng công nghệ vào việc phát triển các quy trình vận hành của tổ chức, tăng hiệu suất và chất lượng cho các công việc
Mối liên quan giữa số hóa, số hóa quy trình và chuyển đổi số
Điểm khác nhau:
Tiêu chí so sánh
Số hóa
Chuyển đổi số
Yếu tố con người
– Cần nhân sự giỏi về công nghệ thông tin để xây dựng hệ thống lưu trữ trên môi trường Internet cho doanh nghiệp.- Cần nhân sự sử dụng thành thạo công nghệ thông tin để nhập thông tin lên hệ thống và quản lý.
– Cần sự tham gia của toàn bộ nhân sự trong doanh nghiệp, không phải chỉ cấp quản lý mới tham gia vào quá trình này.
Thời gian thực hiện
Một vài tháng phụ thuộc vào lưu lượng thông tin, hạ tầng và năng lực nhân sự.
Tối thiểu từ 3 – 5 năm vì cần thay đổi mô hình kinh doanh, vận hành và tư duy làm việc của toàn bộ nhân sự.Chuyển đổi số cần nghiên cứu kỹ lưỡng vào có kế hoạch chi tiết trước khi thực thi.
Như vậy, sự khác biệt giữa số hóa và chuyển đổi số thể hiện rõ nhất ở điểm: số hóa là bước đầu tiên trong quá trình chuyển đổi số, nhằm đưa các thông tin lưu trữ ở dạng vật lý sang kỹ thuật số. Chuyển đổi số việc thay đổi tư duy và mô hình kinh doanh để ứng dụng những lợi ích mà số hóa và số hóa quy trình mang lại, để tiết kiệm chi phí, tăng hiệu suất công việc. Từ đó có thể tạo ra nhiều giá trình mới cho doanh nghiệp.
Chuyển đổi số là cụm từ được nhắc đến bên cạnh các khái niệm như điện toán đám mây, big data, blockchain,… và được coi như một xu hướng tất yếu trong thời kỳ cách mạng số 4.0. Vậy chuyển đổi số là gì và vì sao các tổ chức, doanh nghiệp nên thực hiện càng sớm các tốt. Câu trả lời sẽ có ngay trong bài viết sau.
1. Khái niệm chuyển đổi số là gì?
Chuyển đổi số là một xu hướng tất yếu của thời đại. Nội dung ngay sau đây sẽ chỉ ra bản chất về chuyển đổi số.
1.1 Khái niệm chuyển đổi số
Theo Microsoft, chuyển đổi số là một sự đổi mới kinh doanh được thúc đẩy bởi sự bùng nổ của đám mây, trí tuệ nhân tạo (AI) và Internet vạn vật (IoT), cung cấp những cách mới để hiểu, quản lý và chuyển đổi cho các hoạt động kinh doanh của họ.
Chuyển đổi số là ứng dụng công nghệ vào đời sống, thay đổi tư duy về quản lý và phát triển tổ chức.
Chuyển đổi số (Digital transformation) được hiểu là ứng dụng những tiến bộ về công nghệ số như điện toán đám mây (cloud), dữ liệu lớn (Big data),… vào mọi hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp nhằm đưa lại hiệu suất cao, thúc đẩy phát triển doanh thu và thương hiệu.
Chuyển đổi số không phải đơn thuần thay đổi cách thực hiện công việc từ thủ công truyền thống (ghi chép trong sổ sách, họp trực tiếp,…) sang vận dụng công nghệ để giảm thiểu sức người. Trên thực tế, chuyển đổi số đóng vai trò thay đổi tư duy kinh doanh, phương thức điều hành, văn hóa tổ chức,…
Hóa đơn điện tử giúp cho các hoạt động giao dịch diễn ra nhanh chóng, đơn giản mà vẫn đảm bảo hiệu quả cao
1.2 Ví dụ chuyển đổi số
Chuyển đổi số đã và đang đi vào mọi ngóc ngách trong cuộc sống của chúng ta. Dưới đây là 2 ví dụ giúp bạn dễ dàng hình dung được chuyển đổi số trong đời sống hiện nay như thế nào.
Ví dụ: Bệnh án điện tử là một ví dụ thực tế về chuyển đổi số khi mà các kết quả thăm khám của người bệnh, tiền sử bệnh lý của người bệnh được đưa lên hệ thống. Bác sĩ sẽ chỉ cần vài click chuột là có thể biết được toàn bộ vấn đề sức khỏe của bệnh nhân mà không cần nhìn vào nhiều loại phiếu khám hay các hồ sơ bệnh án nhiều trang.
Bệnh án điện tử giúp người bệnh đến khám mà không cần mang nhiều hồ sơ, giấy tờ
Ví dụ: Nền tảng học trực tuyến VNPT E-learning, cho phép người dạy và người học có thể tổ chức các buổi học trực tuyến dễ dàng. Giáo viên có thể tải các video bài giảng và tài liệu lên hệ thống, học sinh có thể truy cập vào học bất cứ lúc nào mà không cần phải tới lớp học vật lý.
1.3 Những lĩnh vực áp dụng chuyển đổi số hiện nay
Hiện nay, chuyển đổi số được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực trong đó có 2 lĩnh vực chính là các cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp tư nhân.
Chuyển đổi số cơ quan Nhà nước
Một số ví dụ về chuyển đổi số trong Nhà nước như: phát triển Chính phủ điện tử, chính phủ số,… giúp các nhà chức trách dễ dàng quản lý công việc. Đồng thời, giảm thiểu thời gian chờ đợi các thủ tục hành chính cho người dân,…
Chính phủ điện tử ra đời đã giảm được nhiều thủ tục rườm rà, tiết kiệm thời gian và công sức cho người dân
Chuyển đổi số trong doanh nghiệp
Hiện nay nhiều doanh nghiệp đang ứng dụng các tiến bộ công nghệ vào hoạt động kinh doanh và quản lý của mình. Ví dụ: lưu trữ dữ liệu trên điện toán đám mây, sử dụng các ứng dụng như Google Planner vào quản lý các dự án và nhân sự mà không cần tận mắt theo dõi nhân sự làm việc.
1.4 Phân biệt chuyển đổi số và số hóa
Chuyển đổi số và số hóa là 2 khái niệm khiến nhiều người nhầm lẫn vì liên quan tới các ứng dụng số vào quản lý và phát triển cho các tổ chức. Dưới đây là một số đặc điểm để có thể phân biệt dễ dàng giữa chuyển đổi số và số hóa như sau:
– Số hóa: là quá trình đưa các thông tin lưu trữ ở dạng vật lý như văn bản giấy, đĩa CD, ổ cứng,… lên các hệ thống lưu trữ trên mạng Internet. Nhờ đó, người ta có thể dễ dàng tìm kiếm dữ liệu để phục vụ cho công việc hàng ngày hơn.
– Chuyển đổi số: là quá trình thay đổi về tư duy và mô hình kinh doanh truyền thống sang mô hình kỹ thuật số, ứng dụng công nghệ thông tin vào vận hành. Người quản lý cần thay đổi mô hình kinh doanh và vận hành để tối ưu được các lợi ích mà công nghệ mang lại cho doanh nghiệp.
Số hóa là một phần trong quá trình chuyển đổi số
2. Tầm quan trọng của chuyển đổi số
Vì sao phải chuyển đổi số là băn khoăn của không ít doanh nghiệp. Thực tế chuyển đổi số không chỉ là ứng dụng các phần mềm số hóa vào vận hành để giảm sức người, tối ưu chi phí mà còn thay đổi tư duy vận hành của người quản lý. Dưới đây là 5 điểm tiêu biểu thể hiện tầm quan trọng của xu hướng chuyển đổi số ngày nay.
2.1 Thay đổi tư duy quản lý, văn hóa tổ chức
Việc ứng dụng công nghệ vào vận hành yêu cầu người quản lý cần thay đổi tư duy. Họ cần chủ động và cho phép thực hiện lưu trữ thông tin kinh doanh lên không gian đám mây của 1 bên thứ 3. Điều này buộc họ cần tin tưởng vào nhân viên và thực hiện trao quyền, nhờ đó, họ không mất nhiều thời gian để trực tiếp theo dõi nhân viên làm việc mà vẫn nắm được tình hình hoạt động của công ty.
Chuyển đổi số sẽ giúp tăng cường liên kết giữa các bộ phận trong tổ chức, các phòng ban có các công việc, mục tiêu liên quan tới nhau và họ có thể dễ dàng nắm bắt được nhờ thông tin trên hệ thống. Điều này sẽ giúp tăng tính minh bạch trong tổ chức và tối ưu hiệu suất làm việc của tất cả các thành viên trong tổ chức.
Thay đổi tư duy quản lý và vận hành là một yêu cầu cần thiết đối với các doanh nghiệp khi thực hiện chuyển đổi số
2.2 Cung cấp thông tin, dữ liệu nhanh chóng
Khi các tổ chức thực hiện chuyển đổi số, thì các thông tin, dữ liệu đều được đưa lên tài khoản điện toán đám mây. Nhờ đó, nhà quản lý dễ dàng theo dõi và cập nhật thông tin để nhanh chóng đưa ra quyết định chính xác cho tổ chức, doanh nghiệp của mình.
Đồng thời, nhân viên có thể dễ dàng truy cập thông tin để làm việc hiệu quả mọi lúc mọi nơi. Lợi ích này có thể thấy được dễ dàng trong thời điểm giãn cách xã hội thì nhân viên làm việc tại nhà (work from home) thì nhiều công ty vẫn có thể hoạt động bình thường.
2.3 Giảm chi phí vận hành
Khi thực hiện chuyển đổi số, nhiều công việc trong mô hình truyền thống sẽ không còn mà được thay bằng công nghệ. Ví dụ: các thông tin lưu trữ sẽ được đưa lên hệ thống máy tính giảm bớt lượng giấy để in ấn, giúp công ty tiết kiệm được một khoản chi phí trong vận hành. Hoặc một số công việc sẽ không còn phù hợp trong chuyển đổi số. Ví dụ với công việc văn thư, làm thủ tục giấy tờ sẽ không cần nhiều người thực hiện vì đã có các phần mềm quản lý hỗ trợ.
2.4 Nâng cao trải nghiệm khách hàng
Lưu trữ thông tin của khách hàng là 1 điểm quan trọng trong chuyển đổi số của các doanh nghiệp. Từ các thông tin như lịch sử giao dịch, các sản phẩm mà khách hàng yêu thích, mua thường xuyên, người bán hàng có thể tư vấn các mặt hàng hoặc dịch vụ phù hợp cho người mua. Hoặc nhờ thông tin trên CRM, các công ty có nhiều chương trình chăm sóc khách hàng như thường gửi các tin nhắn, quà tặng hoặc coupon,… để tạo thiện cảm với khách hàng.
Trên đây là 2 ví dụ tiêu biểu của việc thực hiện chuyển đổi số trong các công ty giúp nâng cao trải nghiệm khách hàng, phát triển kinh doanh.
Chuyển đổi số giúp cá nhân hóa trải nghiệm của khách hàng, xây dựng ấn tượng tốt về doanh nghiệp
2.5 Tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp
Chuyển đổi số giúp tiết kiệm chi phí vận hành giúp doanh nghiệp có các nguồn tiền để đầu tư cho các kế hoạch phát triển. Nhờ các mô hình quản lý bằng các ứng dụng công nghệ giúp người bán tới gần và nâng cao được trải nghiệm khách hàng. Điều này sẽ làm tăng tính cạnh tranh cho các doanh nghiệp để đưa ra được các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Xu hướng chuyển đổi số đang diễn ra từng ngày, từng giờ ở Việt Nam và trên toàn thế giới nhằm phát triển kinh doanh và mang tới chất lượng dịch vụ, sản phẩm tốt cho người dùng. Hy vọng bài viết đã giúp bạn có được câu trả lời cho câu hỏi: chuyển đổi số là gì và vì sao doanh nghiệp cần chuyển đổi số trong thời kỳ 4.0.
Elon Musk gửi thông điệp thách đấu sau khi startup Figure AI công bố hợp tác với OpenAI để phát triển các cỗ máy sử dụng trí tuệ nhân tạo.
“Chiến thôi”, Musk viết trên X hôm 1/3 khi đề cập thông báo của nhà đồng sáng lập Figure AI Brett Adcock.
Theo Business Insider, bình luận trên cho thấy ông đã ngầm thừa nhận Figure AI là đối thủ cho tham vọng AI của ông. Tỷ phú Mỹ năm ngoái thành lập startup xAI và ra mắt chatbot Grok, đồng thời đang phát triển robot hình người mang tên Optimus tại Tesla.
Figure AI chưa bình luận về phát biểu của Musk.
Elon Musk tham gia một hội thảo công nghệ tại Paris tháng 6/2023. Ảnh: Reuters
Figure AI thành lập tại Mỹ năm 2022, phát triển robot đa năng có hình dáng và chuyển động giống con người mang tên Figure 01. Robot này dự kiến được giao nhiệm vụ trong sản xuất, vận chuyển, hậu cần, kho bãi và bán lẻ – những lĩnh vực đang thiếu hụt lao động.
Công ty hôm 29/2 thông báo đã nhận được sự tin tưởng từ các tên tuổi lớn trong lĩnh vực AI là Jeff Bezos, Nvidia, Amazon, Microsoft và OpenAI với khoản tiền đầu tư 675 triệu USD, trở thành kỳ lân công nghệ với mức định giá 2,6 tỷ USD.
Trong khi đó, Optimus được Tesla giới thiệu lần đầu vào tháng 8/2021. Đến nay, công ty đã đẩy nhanh tiến độ với các phiên bản có thể gấp quần áo, giữ thăng bằng, nhặt trứng hay tập yoga.
Elon Musk cuối năm ngoái bày tỏ hy vọng Optimus có thể xâu kim trong năm 2024, đồng thời đặt mục tiêu xuất xưởng một vài robot năm 2025 và sản xuất hàng loạt năm 2027 với mức giá dưới 20.000 USD.
Theo Goldman Sachs, thị trường robot hình người còn non trẻ nhưng được kỳ vọng đạt 38 tỷ USD vào năm 2035, dự kiến hơn 250.000 robot xuất xưởng vào năm 2030.
Hiện giá thành robot hình người rất cao do cần linh kiện đắt tiền như bộ truyền động, động cơ và cảm biến. Tuy nhiên, các nhà nghiên Goldman Sachs dự đoán chi phí sẽ nhanh chóng giảm trong những năm tới. Giá robot hình người đã giảm từ mức 50.000-250.000 USD năm ngoái xuống còn 30.000-150.000 USD.
Trong thời đại kỹ thuật số ngày nay, chính phủ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc cung cấp các dịch vụ công cho người dân, góp phần từng bước hiện thực hóa mục tiêu phục vụ tối đa lợi ích của người dân, doanh nghiệp. Việc sử dụng công nghệ trong các quy trình của chính phủ có thể giúp hợp lý hóa các dịch vụ này, khiến chúng trở nên đơn giản và dễ tiếp cận hơn bao giờ hết.
Ảnh minh hoạ.
Lợi ích của chuyển đổi số trong chính phủ
Chuyển đổi số trong chính phủ rất quan trọng vì nó có thể giúp cải thiện hiệu suất và hiệu quả của các dịch vụ của chính phủ. Bằng cách sử dụng các công nghệ số, các cơ quan chính phủ có thể tự động hóa nhiều quy trình của họ và giúp người dân tiếp cận thông tin và dịch vụ dễ dàng hơn.
Chuyển đổi số cũng giúp các cơ quan chính phủ thực hiện hiệu quả các hoạt động, giảm chi phí và phục vụ người dân tốt hơn đồng thời cải thiện trải nghiệm tổng thể của người dân khi tương tác với chính phủ. Khi nào chuyển đổi số trong chính phủ bắt đầu?
Để xác định chính xác thời điểm bắt đầu thực hiện quá trình chuyển đổi số trong chính phủ và khu vực công là rất khó, vì đây là một quá trình liên tục diễn ra trong nhiều năm. Tuy nhiên, việc sử dụng các công nghệ số trong chính phủ đã tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây và nhiều chính phủ trên thế giới đã bắt đầu thực hiện các sáng kiến chuyển đổi số để cải thiện cách họ cung cấp các dịch vụ công cho người dân.
Những sáng kiến này thường liên quan đến việc sử dụng các công nghệ mới như điện toán đám mây (cloud computing), dữ liệu lớn (big data) và trí tuệ nhân tạo (AI), cũng như phát triển các nền tảng và công cụ kỹ thuật số mới cho các cơ quan chính phủ sử dụng.
5 thách thức chính của chuyển đổi số trong chính phủ là gì?
Có một số thách thức chính có thể gây khó khăn cho các chính phủ trong việc thực hiện thành công các sáng kiến chuyển đổi số, bao gồm:
1. Hệ thống lạc hậu và công nghệ lỗi thời: Nhiều cơ quan chính phủ vẫn dựa vào các hệ thống lạc hậu và công nghệ lỗi thời không được thiết kế để hỗ trợ cho quá trình chuyển đổi số. Để nâng cấp các hệ thống này đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số có thể là một quá trình phức tạp và rất tốn kém.
2. Thiếu nguồn nhân lực lành nghề: Nhiều cơ quan chính phủ có thể không có nguồn nhân lực đáp ứng chuyên môn và kỹ năng cần thiết để triển khai và quản lý hiệu quả các công nghệ kỹ thuật số mới.
3. Chống lại sự thay đổi: Một số nhân viên chính phủ có thể chống lại sự thay đổi và có thể do dự trong việc áp dụng các công nghệ và quy trình kỹ thuật số mới.
4. Mối quan tâm về quyền riêng tư và bảo mật: Khi thực hiện quá trình chuyển đổi số, các chính phủ phải đảm bảo rằng dữ liệu cá nhân của công dân được bảo vệ và an toàn khi sử dụng các công nghệ kỹ thuật số mới.
5. Hạn chế về ngân sách: Để thực hiện các sáng kiến chuyển đổi số trong chính phủ sẽ cần nguồn kinh phí rất lớn và các chính phủ có thể không có đủ nguồn kinh phí cần thiết để thực hiện chúng.
Nhìn chung, việc thực hiện thành công chuyển đổi số trong chính phủ đòi hỏi một chiến lược rõ ràng, sự lãnh đạo mạnh mẽ và cam kết của các cơ quan chính phủ trong việc cùng nhau vượt qua những thách thức này.
10 trường hợp sử dụng tiềm năng cho chuyển đổi số trong chính phủ là gì?
Chúng ta hãy xem xét 10 trường hợp sử dụng tiềm năng để chuyển đổi số trong chính phủ, bao gồm:
1. Tăng cường các dịch vụ công dân: Chính phủ có thể sử dụng các công nghệ kỹ thuật số để cải thiện cách họ cung cấp dịch vụ cho công dân, giúp người dân dễ dàng truy cập thông tin và dịch vụ trực tuyến hơn.
2. Cải thiện các quy trình của chính phủ: Các công nghệ kỹ thuật số có thể giúp các chính phủ tự động hóa và hợp lý hóa các quy trình của họ, giúp chúng hoạt động hiệu lực và hiệu quả hơn.
3. Tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm giải trình: Các công nghệ kỹ thuật số như chuỗi khối (blockchain) có thể giúp các chính phủ cải thiện tính minh bạch và trách nhiệm giải trình trong các quy trình của họ, giúp công dân dễ dàng quy trách nhiệm cho người đại diện của họ hơn.
4. Hạn chế gian lận và tham nhũng: Công nghệ kỹ thuật số có thể giúp các chính phủ giảm tỷ lệ gian lận và tham nhũng bằng cách cải thiện tính minh bạch và khả năng truy xuất nguồn gốc của các giao dịch.
5. Cải thiện an toàn công cộng: Chính phủ có thể sử dụng các công nghệ kỹ thuật số như camera giám sát và phân tích dự đoán để cải thiện an toàn công cộng và giảm tội phạm.
6. Tăng cường ứng phó khẩn cấp: Các công nghệ kỹ thuật số có thể giúp các chính phủ cải thiện khả năng ứng phó khẩn cấp của họ, cho phép họ ứng phó nhanh hơn và hiệu quả hơn với thiên tai và các trường hợp khẩn cấp khác.
7. Cải thiện chăm sóc sức khỏe: Chính phủ có thể sử dụng các công nghệ kỹ thuật số để cải thiện việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giúp người dân tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khoẻ dễ dàng hơn và cho phép các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cung cấp dịch vụ chăm sóc tốt hơn.
8. Hỗ trợ phát triển kinh tế: Chính phủ có thể sử dụng các công nghệ kỹ thuật số để hỗ trợ phát triển kinh tế bằng cách tạo ra các nền tảng kỹ thuật số cho phép doanh nghiệp truy cập thông tin và dịch vụ dễ dàng hơn.
9. Tăng cường giáo dục: Công nghệ kỹ thuật số có thể giúp chính phủ cải thiện việc cung cấp các dịch vụ giáo dục, giúp học sinh dễ dàng truy cập các tài nguyên giáo dục hơn và cho phép giáo viên giảng dạy tốt hơn.
10. Cải thiện quản lý tài nguyên môi trường: Chính phủ có thể sử dụng các công nghệ kỹ thuật số để giám sát và quản lý tài nguyên môi trường, cho phép họ đưa ra các quyết định sáng suốt hơn về cách bảo vệ môi trường.
10 công nghệ cốt lõi được áp dụng trong quá trình chuyển đổi số của chính phủ
1. Điện toán đám mây
Điện toán đám mây (cloud computing) là công nghệ then chốt đang được nhiều chính phủ sử dụng để hỗ trợ các sáng kiến chuyển đổi số. Điện toán đám mây cho phép các chính phủ lưu trữ và xử lý một lượng lớn dữ liệu ở các địa điểm từ xa, bên ngoài địa điểm mà các cơ quan và nhân viên chính phủ có thể truy cập qua môi trường Internet.
Điều này có thể giúp cải thiện hiệu quả và tính linh hoạt của các hoạt động của chính phủ, vì nó cho phép các cơ quan truy cập thông tin và dịch vụ từ mọi nơi, mọi lúc.
2. Dữ liệu và phân tích dữ liệu
Dữ liệu và phân tích dữ liệu cũng là những công cụ quan trọng đang được nhiều chính phủ sử dụng để hỗ trợ các sáng kiến chuyển đổi số. Các chính phủ đang thu thập và phân tích một lượng dữ liệu khổng lồ để có được thông tin chuyên sâu, qua đó, có thể giúp họ đưa ra quyết định sáng suốt hơn và cải thiện việc cung cấp các dịch vụ cho công dân.
Chẳng hạn như chính phủ có thể sử dụng dữ liệu và phân tích dữ liệu để theo dõi hiệu quả của các chương trình công cộng, xác định xu hướng và mô hình trong hành vi của công dân và tối ưu hóa việc phân bổ nguồn lực. Bằng cách sử dụng dữ liệu và phân tích dữ liệu, chính phủ có thể hiểu rõ hơn về nhu cầu và sở thích của công dân, đồng thời, phát triển các chính sách và chương trình hiệu quả hơn.
3. Internet vạn vật
Internet vạn vật (Internet of Thing: IoT) là một mạng lưới các thiết bị được kết nối có khả năng giao tiếp với nhau và chia sẻ dữ liệu qua Internet. Các chính phủ đang sử dụng các công nghệ IoT để cải thiện việc cung cấp dịch vụ cho công dân và hỗ trợ các chức năng khác nhau của khu vực công. Ví dụ: Chính phủ có thể sử dụng các cảm biến IoT để giám sát và quản lý cơ sở hạ tầng công cộng như đường và cầu hoặc để theo dõi sự di chuyển của hàng hóa và con người trong thành phố.
Bằng cách sử dụng các công nghệ IoT, các chính phủ có thể có được cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động của họ và đưa ra các quyết định sáng suốt hơn về cách phân bổ nguồn lực và cải thiện việc cung cấp dịch vụ.
4. Trí tuệ nhân tạo
Trí tuệ nhân tạo (AI) là công nghệ cho phép máy tính mô phỏng trí thông minh của con người và thực hiện các nhiệm vụ như ra quyết định và giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng và chính xác. Các chính phủ đang sử dụng AI để cải thiện hiệu suất và hiệu quả của các hoạt động của họ và để hỗ trợ việc cung cấp dịch vụ cho công dân.
Trong thực tế các chính phủ có thể sử dụng AI để xử lý một lượng lớn dữ liệu và xác định các mô hình và xu hướng, để tự động hóa các tác vụ thông thường như nhập và phân tích dữ liệu, đồng thời, hỗ trợ phát triển các chính sách và chương trình mới. Bằng cách sử dụng AI, các chính phủ có thể làm cho hoạt động của họ hiệu quả và phản ứng nhanh hơn, đồng thời cung cấp các dịch vụ công tốt hơn cho người dân.
5. Học máy
Học máy (Machine Learning) là công nghệ phát triển từ trí tuệ nhân tạo bao gồm việc sử dụng các thuật toán và mô hình thống kê để cho phép máy tính học hỏi và cải thiện hiệu suất của chúng đối với một nhiệm vụ cụ thể.
Các chính phủ đang sử dụng học máy để hỗ trợ nhiều chức năng, bao gồm phân tích dữ liệu, ra quyết định cũng như phát triển các chính sách và chương trình mới. Các chính phủ có thể sử dụng học máy với mục đích phân tích dữ liệu lớn để có thể đưa ra những dự đoán xu hướng trong tương lai. Ví dụ như dự đoán kết quả bầu cử chính trị, dự đoán biến động của thị trường chứng khoán, áp dụng trong công nghệ nhận diện hình ảnh nhằm cung cấp dữ liệu cho các mô hình định giá hoặc mô hình kinh tế.
6. Rô-bốt
Rô-bốt đang được các chính phủ sử dụng để hỗ trợ nhiều chức năng, bao gồm cung cấp dịch vụ cho công dân và quản lý cơ sở hạ tầng công cộng. Hiện nay, các chính phủ có thể sử dụng rô-bốt để tự động hóa các công việc thông thường như nhập và phân tích dữ liệu, hỗ trợ bảo trì cơ sở hạ tầng công cộng như cầu đường hoặc hỗ trợ các nhóm ứng phó khẩn cấp.
Bằng cách sử dụng rô-bốt, các chính phủ có thể cải thiện hiệu suất và hiệu quả của các hoạt động của họ, đồng thời, giúp người dân tiếp cận thông tin và dịch vụ dễ dàng hơn.
7. Chuỗi khối
Chuỗi khối (blockchain) là một công nghệ sổ cái phân tán cho phép lưu giữ hồ sơ an toàn, minh bạch và không thay đổi. Các chính phủ đang sử dụng chuỗi khối để hỗ trợ nhiều chức năng, bao gồm cung cấp dịch vụ cho công dân và quản lý tài sản công.
Chính phủ có thể sử dụng chuỗi khối để tạo nền tảng kỹ thuật số cho phép họ theo dõi và quản lý các quy trình như bỏ phiếu, mua sắm và phân phối lợi ích theo cách minh bạch và an toàn hơn. Bằng cách sử dụng chuỗi khối, các chính phủ có thể cải thiện tính minh bạch và trách nhiệm giải trình trong các hoạt động của họ, đồng thời giúp công dân truy cập thông tin và dịch vụ dễ dàng hơn.
8. Thực tế ảo
Thực tế ảo (Virtual Reality: VR) là công nghệ cho phép người dùng trải nghiệm và tương tác với môi trường kỹ thuật số theo cách giống như thật. Các chính phủ đang sử dụng VR để hỗ trợ nhiều chức năng, bao gồm đào tạo, mô phỏng và cung cấp dịch vụ cho công dân.
Hiện nay, các chính phủ có thể sử dụng VR để đào tạo nhân viên và những người ứng phó đầu tiên, để mô phỏng các tình huống khẩn cấp hoặc cung cấp cho công dân những trải nghiệm nhập vai cho phép họ tìm hiểu về các chương trình và dịch vụ của chính phủ đồng thời giúp nâng cao hiệu lực và hiệu quả hoạt động của chính phủ.
9. 5G
Công nghệ di động thế hệ thứ 5 (5G) cho phép cung cấp tốc độ nhanh hơn, độ trễ thấp hơn và nhiều dung lượng hơn so với các thế hệ công nghệ di động trước đây. Các chính phủ đang sử dụng 5G để hỗ trợ nhiều chức năng, bao gồm cung cấp dịch vụ cho công dân và quản lý cơ sở hạ tầng công cộng.
Các chính phủ có thể sử dụng 5G để kết nối các thiết bị IoT, hỗ trợ triển khai các phương tiện tự lái hoặc cung cấp truy cập internet tốc độ cao cho các cộng đồng chưa được phục vụ. Bằng cách sử dụng 5G, các chính phủ có thể cải thiện tốc độ và độ tin cậy trong hoạt động của họ, đồng thời, giúp người dân truy cập thông tin và dịch vụ dễ dàng hơn.
10. Công nghệ di động
Công nghệ di động là yếu tố chính thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong chính phủ, vì nó cho phép chính phủ cung cấp dịch vụ cho công dân khi đang di chuyển và kết nối nhân viên cũng như các bên liên quan khác trong thời gian thực.
Các chính phủ đang sử dụng công nghệ di động để hỗ trợ nhiều chức năng, bao gồm cung cấp dịch vụ cho công dân, quản lý tài sản công, giao tiếp và cộng tác giữa các nhân viên.
Chính phủ có thể sử dụng các ứng dụng dành cho thiết bị di động để cung cấp cho công dân quyền truy cập vào thông tin và dịch vụ, để theo dõi việc bảo trì cơ sở hạ tầng công cộng hoặc để cho phép nhân viên truy cập và chia sẻ thông tin khi họ đang di chuyển.
Tóm lại, chuyển đổi số là quá trình chuyển đổi cả về tư duy, nhận thức và hành động; đổi mới căn bản, toàn diện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý, quản trị, điều hành của Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương; đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức sống, làm việc của người dân nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và quốc gia, góp phần xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ gắn với hội nhập quốc tế sâu rộng, thực chất, hiệu quả.
Tương lai của quá trình chuyển đổi số trong chính phủ rất khó dự đoán một cách chắc chắn, vì nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh tế, chính trị và xã hội. Tuy nhiên, xu hướng phát triển cho thấy các chính phủ trên khắp thế giới sẽ tiếp tục phát triển và thích ứng với các điều kiện thay đổi để đáp ứng nhu cầu của người dân.
Một số xu hướng tiềm năng bao gồm tăng cường sử dụng công nghệ số để nâng cao hiệu lực và hiệu quả của các dịch vụ công, phát triển các hình thức quản trị mới, toàn diện hơn và có sự tham gia của người dân, cũng như sự xuất hiện của những thách thức và cơ hội mới do những thay đổi về kinh tế, chính trị và môi trường trên phạm vi toàn cầu.